CLASS:y – Nhóm nhạc nữ đầy hứa hẹn của K-Pop gen 4

CLASS:y – Nhóm nhạc nữ đầy hứa hẹn của K-Pop gen 4

CLASS:y (클라씨) được ra mắt công chúng vào ngày 05/05/2022 với những “chiến binh” cừ khôi từ chương trình “My Teenage Girl” của nhà đài MBC. Nhóm hoạt động với 7 thành viên: Myung Hyungseo, Yoon Chaewon, Hong Hyeju, Kim Riwon, Won Jinmin, Park Boeun và Kim Seonyou dưới trướng quản lý của M25 (công ty con của MBK Entertainment). Nào, cùng Zila – trung tâm tư vấn du học Hàn Quốc hàng đầu – tìm hiểu về các cô nàng tân binh đầy hứa hẹn của gen 4 này nhé!

CLASS:y

I. TIỂU SỬ CLASS:y

CLASS:y là nhóm nhạc được thành lập bởi những TTS xuất sắc đứng đầu chương trình “My Teenage Girl” của đài MBC. Hiện đang được quản lý bởi M25 – một công ty con của MBK Entertainment. Khác với hạn hợp đồng ngắn ngủi như những chương trình sống còn khác, hạn hợp đồng của CLASS:y được ký kết đến tận 7 năm. Điểm đặt biệt các thành viên của nhóm đều là những cô nàng “gen Z” với độ tuổi khác trẻ, thành viên lớn nhất sinh năm 2001 và maknae sinh năm 2008.

Hiện tại nhóm đang hoạt động với 7 thành viên: Myung Hyungseo, Yoon Chaewon, Hong Hyeju, Kim Riwon, Won Jinmin, Park Boeun và Kim Seonyou. Nhóm được thành lập vào đêm final công bố kết quả chung cuộc của chương trình “My Teenage Girl” vào ngày 27/02/2022. Sau đó CLASS:y chính thức ra mắt khán giả vào ngày 05/05/2022 với Mini Album Y “CLASS IS OVER”.

Khẩu hiệu của nhóm là “(둘, 셋!) We Customize Our Own!안녕하세요, CLASS:y입니다!” – “(2,3) We Customize Our Own! Xin chào, chúng tôi là CLASS:y.”

>> Xem thêm: Tư vấn du học Hàn Quốc online 1:1 miễn phí cùng Zila

Sự phát triển của CLASS:y

Thị trường âm nhạc của CLASS:y muốn hướng đến đó là toàn cầu và cả thị trường Nhật Bản. Chính vì thế chỉ với 5 tháng debut nhóm đã hoạt động vô cùng “năng suất” khi ra mắt công chúng 5 đĩa đơn (3 bản Hàn, 2 bản Nhật).

CLASS:y(2)Trải qua cuộc thi sống còn đầy gian nan, cuối cùng sau 12 tập công chiếu cũng đã tìm ra được những gương mặt xuất chúng nhất tại chương trình “My Teenage Girl”. Tuy chưa đạt được những thành tựu quá “bùng nổ” nhưng CLASS:y là nhóm nhạc nữ đáng mong đợi của nền âm nhạc K-Pop gen 4!

 

Ý nghĩa tên nhóm CLASS:y

CLASS:y (Classy) trong tiếng Anh có nghĩ là ưu tú, xuất sắc đúng với tên gọi của những người xuất sắc chiến thắng sau chương trình sống còn. Ngoài ra nó còn chứa đựng một ý nghĩa khác, “CLASS” (CLASSS IS OVER) – kết thúc lớp học – sau đó một chương mới sẽ mở ra. Kết hợp với chữ “y” trong câu “Why(=y) don’t we enjoy same same but different music of CLASSY?” muốn gửi gắm đến khán giả một ý nghĩa khác là Cùng thưởng thức âm nhạc của CLASS:y, cũng là K-Pop đó nhưng nó lại khác biệt hẳn. 

 

Logo của CLASS:y

Logo được thiết kế với sự sáng tạo và font chữ mềm mại toát lên vẻ đẹp thuần khiết. Đồng thời với sắc màu hồng càng làm nổi bật hơn logo của CLASS:y.

CLASS:y - logoII. FANDOM & LIGHTSTICK CỦA CLASS:y

Fandom CLASS:y

CLASS:y - FandomFandom của CLASS:y được ấn định với các tên vô cùng độc đáo: CLIKE:y. Nếu giải nghĩa ra các bạn sẽ bất ngờ đó! CLIKE:y (CLIKEY) là tổ hợp của Click (nhấp vào), Likey (yêu thích) và Key (chìa khóa). Với những từ khóa đó CLIKE:y “ôm trọn” ý nghĩa sự tò mò, yêu mến và nắm giữ chìa khóa vạn năng vượt qua mọi khó khăn cùng CLASS:y.

Lightstick CLASS:y

Hiện tại vẫn chưa có thông tin chính thức về Official lightstick của CLASS:y. Nhưng để tiện cho việc các bạn fan “có cái để quẩy” thì M25 đã ra mắt Acrylic Ligstick vô cùng xịn sò.

III. CÁC KÊNH SNS CHÍNH THỨC CỦA THE BOYZ

 

IV. TỔNG HỢP ALBUM & MV CỦA CLASS:y

1st  Mini Album Y: CLASS IS OVER

05.05.2022

>> Title: SHUT DOWN <<

1st Mini Album Z: LIVES ACROSS

26.05.2022

>> Title: CLASSY <<

2nd Mini Album: Day & Night

26.10.2022

>> Title: <<

 

 

V. THÀNH VIÊN CỦA CLASS:y

1. Myung Hyungseo (CLASS:y) – Hạng 3

CLASS:y - Hyungseo
  • Tên thật: 명형서 (Myung Hyungseo)
  • Nghệ danh: Hyungseo (형서)
  • Ngày sinh: 25/06/2001
  • Quê quán: Suwon-si,Gyeonggi-do
  • Cung hoàng đạo: Cự Giải
  • Quốc tịch: Hàn Quốc
  • Vị trí: Lead Vocal
  • Chiều cao: 163cm
  • Cân nặng: 43kg
  • Nhóm máu: A
  • MBTI: ESFJ
  • Gia đình: Bố, mẹ, chị gái

Sự nghiệp của Hyungseo

  • Năm 2015 tham gia bộ phim điện ảnh “The Advocate: A missing body”
  • Năm 2016 từng trình diễn trong chương trình “Dream Junior” mùa 2 của đài MBC.
  • Đã từng debut vào năm 2017 trong nhóm Busters.
  • 19/08/2018 tham gia chương trình “보니하니, New 하니를 찾아라”
  • 14/11/2018 phát hành bài hát “Second Crush” – Fluttering Warning OST Part. 3 cùng Sang Il (Snuper)
  • 29/09/2021 tham gia chương trình “요리조리 맛있는 수업”
  • Xuất hiện với vai trò diễn viên trong các bộ drama: “HYDE JEKYLL, Me”, “A-TEEN season 2”, “초신성특공대 엑스가리온”, “잘 하고 싶어”

Những điều thú vị về Hyungseo

  • Biệt danh: mẹ, Tteo.
  • Đã từng sống tại Texas, Mỹ trong 6 năm.
  • Nói thành thạo tiếng Anh.
  • Từng thep học trường Trung học Nghệ thuật Hanlim.
  • Đang theo hoc khoa Nghệ thuật truyền hình tại trường Đại học nữ Dongduk.
  • Tính cách: tươi sáng
  • Sở thích: mua sắm
  • Ưu điểm: Giỏi ăn nói
  • Khuyết điểm: Nghĩ nhiều
  • Thích ăn món cay.
  • Là bạn của Yunjin (LE SSERAFIM) và May (cựu thành viên Neon Punch)
  • Không thích nước ép cam, mèo và màu neon.

 

2. Yoon Chaewon (CLASS:y) – Hạng 7

CLASS:y - Chaewon
  • Tên thật: 윤채원 (Yoon Chaewon)
  • Nghệ danh: Chaewon (채원)
  • Ngày sinh: 04/06/2003
  • Quê quán: Hanam-si, Gyeonggi-do
  • Cung hoàng đạo: Song Tử
  • Quốc tịch: Canada
  • Vị trí: Main Vocal
  • Chiều cao: 161cm
  • Cân nặng: 42kg
  • Nhóm máu: O
  • MBTI: ESTP
  • Gia đình: Bố, mẹ

Sự nghiệp của Chaewon

  • Từ năm lớp 10 đã từng đi thử giọng ở rất nhiều buổi Audition.
  • 14/09/2021 tham gia chương trình “등교전 망설임”

Những điều thú vị về Chaewon

  • Biệt danh: Baby Bunny, Chae Chae
  • Tính cách: Im lặng nếu chưa quen biết
  • Biệt tài: Ngủ dậy muộn
  • Ưu điểm: Dịu dàng và Bình tĩnh
  • Khuyết điểm: Lười biếng
  • Môn thể thao yêu thích: Bắn cung
  • Môn học yêu thích: Văn học
  • Chaewon muốn trở thành idol từ lúc nhỏ.
  • Thần tượng: Taeyeon (SNSD) và IU

3. Hong Hyeju (CLASS:y) – Hạng 4

CLASS:y - Hyeju
  • Tên thật: 홍혜주 (Hong Hyeju)
  • Nghệ danh: Hyeju (혜주)
  • Ngày sinh: 09/12/2003
  • Quê quán: Songpa-gu, Seoul
  • Cung hoàng đạo: Nhân Mã
  • Quốc tịch: Hàn Quốc
  • Vị trí: Leader, Main Dancer, Lead Rapper
  • Chiều cao: 165cm
  • Cân nặng: 45kg
  • Nhóm máu: O
  • MBTI: ISFJ
  • Gia đình: Bố, mẹ, chị gái

Sự nghiệp của Hyeju

  • Từng theo học tại trường Trung học Nghệ thuật Seoul (SOPA)
  • Từng làm backup dancer của Chungha
  • 14/09/2021 tham gia chương trình “등교전 망설임”

Những điều thú vị về Hyeju

  • Biệt danh: Puppy, Baekseolgi (bánh gạo trắng)
  • Biệt tài: Uyển chuyển, nhảy, giả tiếng sủa của chó
  • Ưu điểm: Cực kỳ cẩn thận
  • Khuyết điểm: Dễ bị stress
  • Sở thích: Nấu ăn, nghe nhạc, nhảy, nhảy dây và chơi bowling
  • Màu sắc yêu thích: Đen
  • Thần tượng: Soyeon ((G)I-DLE)
  • Là bạn của Dayeon (Kep1er), Heesoo và Nain (TURN)
  • Đã từng đến lớp học thể hình từ năm 4 tuổi.

 

4. Kim Riwon (CLASS:y) – Hạng 5

CLASS:y - Riwon
  • Tên thật: 김리원 (Kim Riwon)
  • Nghệ danh: Riwon (리원)
  • Ngày sinh: 11/01/2007
  • Quê quán: Yeoju-gun, Gyeonggi-do
  • Cung hoàng đạo: Ma Kết
  • Quốc tịch: Hàn Quốc
  • Vị trí: Lead Vocal, Lead Dancer
  • Chiều cao: 155cm
  • Cân nặng: 40kg
  • Nhóm máu: AB
  • MBTI: ESFP
  • Gia đình: Bố, mẹ, anh trai

Sự nghiệp của Riwon

  • Từ nhỏ đã tham gia casting diễn viên.
  • Từ 2019 đến 2020 là thành viên cố định của chương trình “New Star”
  • 2019 tham gia diễn xuất trong bộ “조아서 구독중” và “조아서 먹방중”
  • Năm 2020 tham gia diễn xuất trong we drama “Hari! A special Barista of Coffee Shop”, bộ “조아서 구독중 2″ và bộ phim “My Wonderful Life”
  • Từng là người mẫu CF cho các sản phẩm như Corn Flight, Cheongho ALWAYS, Geborin Soft, Bảo hiểm xe hơi AXA Direct

Những điều thú vị về Riwon

  • Biệt danh: Kim Chanh, Kim Rawon
  • Tích cách: Rất năng động và Cởi mở
  • Biệt tài: Diễn xuất
  • Sở thích: Xem phim, sưu tầm những món đồ dễ thương
  • Ưu điểm: Biết lắng nghe
  • Khuyết điểm: Không thể giải quyết vấn đề
  • Là bạn của Hyejin (NewJeans)
  • Thần tượng: TWICE
  • Riwon nghĩ mình là người dậy sớm nhất khi có lịch trình.
  • Rất thích Greek yoghurt và ăn mỗi ngày 1 lần.
  • Riwon thuận tay trái.

 

5. Won Jimin (CLASS:y) – Hạng 1

CLASS:y - Jimin
  • Tên thật: 원지민 (Won Jimin)
  • Nghệ danh: Jimin (지민)
  • Ngày sinh: 25/11/2007
  • Quê quán: Wonju-si, Gangwon-do
  • Cung hoàng đạo: Nhân Mã
  • Quốc tịch: Hàn Quốc
  • Vị trí: Center, Lead Vocal
  • Chiều cao: 172cm
  • Cân nặng: -kg
  • Nhóm máu: AB
  • MBTI: ISTP
  • Gia đình: Bố, mẹ

Sự nghiệp của Jimin

  • Để lại ấn tượng trong lòng khán giả trong màn trình diễn “SAME SAME DIFFERENT” tại chương trình “My Teenage Girl”.
  • 15/04/2022 xuất hiện trong chương trình “전지적 참견 시점”

Những điều thú vị về Jimin

  • Biệt danh: Pearl, Wonji
  • Tính cách: Vui vẻ, Tươi sáng
  • Sở thích: Vuốt tóc nhiều lần
  • Ưu điểm: Tin tưởng
  • Khuyết điểm: Lười biếng
  • Giỏi random dance
  • Thần tượng: IU
  • Trước khi tham gia “My Teenage Girl” chưa từng học hát.

 

6. Park Boeun (CLASS:y) – Hạng 6

CLASS:y -Boeun
  • Tên thật: 박보은 (Park Boeun)
  • Nghệ danh: Boeun (보은)
  • Ngày sinh: 11/02/2008
  • Quê quán: Ulju-gun, Ulsan
  • Cung hoàng đạo: Bảo Bình
  • Quốc tịch: Hàn Quốc
  • Vị trí: Lead Vocal
  • Chiều cao: 157cm
  • Cân nặng: 40kg
  • Nhóm máu: O
  • MBTI: ISTJ
  • Gia đình: Bố, mẹ, chị gái

Sự nghiệp của Boeun

  • Tham gia chương trình “My Teenage Girl” và đạt hạng 6 chung cuộc.

Những điều thú vị về Boeun

  • Biệt danh: Baby, Baby Cat, Vịt
  • Tính cách: Tùy theo từng ngày
  • Sở thích: Nghe nhạc, chạy
  • Ưu điểm: Giọng nói lôi cuốn
  • Khuyết điểm: Lo lắng nhiều
  • Thần tượng: Hyolin
  • Top 3 những thứ làm Boeun vui vẻ: Hát, fans và các thành viên CLASS:y

 

7. Kim Seonyou (CLASS:y) – Hạng 2

CLASS:y - Seonyou
  • Tên thật: 김선유 (Kim Seonyou)
  • Nghệ danh: Seonyou (김선유)
  • Ngày sinh: 20/03/2008 
  • Quê quán: Gangneung-si, Gangwon-do
  • Cung hoàng đạo: Song Ngư
  • Quốc tịch: Hàn Quốc
  • Vị trí: Main Rapper, Lead Dancer
  • Chiều cao: 160cm
  • Cân nặng: 43kg
  • Nhóm máu: B
  • MBTI: ISFP
  • Gia đình: Bố, mẹ, anh trai, chị gái

Sự nghiệp của Seonyou

  • Năm 2020 tham gia chương trình “CAP-TEEN” của Mnet
  • Năm 2021 tham gia chương trình “My Teenage Girl” và đạt hạng 2 chung cuộc.
  • 30/08/2022 tham gia chương trình “The Second World”
  • Từng xuất trên tờ “1ST LOOK” số 245

Những điều thú vị về Seonyou

  • Biệt danh: Vịt Baby, Baby Hangjji
  • Tích cách: Sôi nổi cả một ngày
  • Sở thích: Vẽ, âm nhạc và nhảy
  • Ưu điểm: Giỏi ăn nói, giỏi thể thao
  • Khuyết điểm: Thị lực kém, hay quên
  • Thích ăn lẩu, ghét ăn rau củ
  • Chơi giỏi môn thể thao dodgeball.
  • Sở hữu kênh Youtube đăng tải video dancer cover.

 

Tổng hợp: Zila Team

Zila là trung tâm chuyên về du học Hàn Quốcluyện thi Topik có trụ sở tại Hồ Chí Minh. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học Hàn Quốc, Zila là một trong những trung tâm du học Hàn Quốc uy tín nhất hiện nay. Gần như tất cả thông tin du học Zila đều có thể giải đáp và cung cấp đến học viên và phụ huynh. Bất kỳ thắc mắc về điều kiện du học Hàn Quốc, trường đại học Hàn Quốc, chi phí du học Hàn Quốc, học bổng du học Hàn Quốc… đều được đội ngũ Zila tư vấn một cách tận tình. Liên hệ ngay Zila để được giải đáp mọi thông tin một cách ĐẦY ĐỦ, CHÍNH XÁCMIỄN PHÍ. Hoặc bạn có thể xem thêm Dịch vụ tại Zila Education.

LIÊN HỆ NGAY

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC ZILA

☞ CN1: ZILA – 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đakao, Q.1, TP. HCM
☎ Hotline CN1: 028 7300 2027 hoặc 0909 120 127 (Zalo)

☞ CN2: ZILA – Tầng 3 (KVAC), 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM
☎ Hotline CN2: 028 7300 1027 hoặc 0969 120 127 (Zalo)

Email: contact@zila.com.vn
Website: www.zila.com.vn
Facebook: Du học Hàn Quốc Zila

Chia sẻ


Hotline: 0909.120.127
Chat Facebook
Gọi tư vấn