[2024] Top 100 Trường đại học tốt nhất thế giới

[2024] Top 100 Trường đại học tốt nhất thế giới

Bảng xếp hạng Các Trường đại học trên Thế giới QS 2023: Top 100 trường đại học tốt nhất thế giới. Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS 2023 dựa trên 8 chỉ số xếp hạng chính.

Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS năm nay bao gồm gần 1.500 tổ chức từ khắp nơi trên thế giới. Không chỉ các tổ chức mang tính biểu tượng mới chiếm vị trí hàng đầu: thứ hạng cao nhất năm nay bao gồm các trường đại học từ nhiều địa điểm khác nhau trên khắp Châu Âu, Châu Á, Châu Úc và Bắc Mỹ.

Bảng xếp hạng QS 2023 University Ranking là cách nhanh chóng và dễ dàng để so sánh các trường dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau: từ danh tiếng học thuật đến số lượng sinh viên quốc tế theo học. Bạn thậm chí có thể tìm thấy nhiều thông tin hơn về từng trường đại học trên trang hồ sơ QS chuyên dụng của họ, nơi bạn có thể khám phá đầy đủ các lựa chọn học tập hiện có và hỏi đội ngũ tuyển sinh của họ.

Ghi chú:

  • Ivy League: Là nhóm 8 trường đại học danh tiếng ở Hoa Kỳ
  • Russell Group: Là nhóm gồm 24 trường đại học ở UK (Anh) có chất lượng đào tạo cao, nhiều thành tựu trong nghiên cứu và có mối quan hệ sâu rộng với doanh nghiệp, chính phủ.
  • Top SKY: Top 3 Trường đại học hàng đầu của sinh viên tại Hàn Quốc.
  • Thanh Hoa Bắc Đại: Top 2 Trường đại học đáng mơ ước tại Trung Quốc.
  • G8: “Group of Eight” là nhóm 8 trường đại học hàng đầu của Úc.

 

RankTên Trường đại họcQuốc giaĐiểmGhi chú
#1Massachusetts Institute of Technology (MIT)United States (Mỹ)100
#2University of CambridgeUnited Kingdom (Anh)98.8Russell Group
#3Stanford UniversityUnited States (Mỹ)98.5
#4University of OxfordUnited Kingdom (Anh)98.4Russell Group
#5Harvard UniversityUnited States (Mỹ)97.6Ivy League
#6California Institute of Technology (Caltech)United States (Mỹ)97
#7Imperial College LondonUnited Kingdom (Anh)97Russell Group
#8UCLUnited Kingdom (Anh)95Russell Group
#9ETH ZurichSwitzerland (Thụy Sỹ)93.6
#10University of ChicagoUnited States (Mỹ)93.2
#11National University of Singapore (NUS)Singapore92.7
#12Peking UniversityChina (Trung Quốc)91.3Thanh Hoa Bắc Đại
#13University of PennsylvaniaUnited States (Mỹ)90.6Ivy League
#14Tsinghua UniversityChina (Trung Quốc)90.1Thanh Hoa Bắc Đại
#15The University of EdinburghUnited Kingdom (Anh)89.5Russell Group
#16EPFLSwitzerland (Thụy Sỹ)89.2
#17Princeton UniversityUnited States (Mỹ)89.2Ivy League
#18Yale UniversityUnited States (Mỹ)89Ivy League
#19Nanyang Technological University, SingaporeSingapore88.4
#20Cornell UniversityUnited States (Mỹ)87.2Ivy League
#21The University of Hong KongHong Kong87
#22Columbia UniversityUnited States (Mỹ)86.7Ivy League
#23The University of TokyoJapan (Nhật Bản)85.3
#24Johns Hopkins UniversityUnited States (Mỹ)85.1
#25University of Michigan-Ann ArborUnited States (Mỹ)84.4
#26Université PSLFrance (Pháp)83.8
#27University of California, Berkeley (UCB)United States (Mỹ)82.7
#28The University of ManchesterUnited Kingdom (Anh)82.3Russell Group
#29Seoul National UniversitySouth Korea (Hàn Quốc)82.2Top SKY
#30Australian National University (ANU)Australia (Úc)82.1G8
#31McGill UniversityCanada81.9
#32Northwestern UniversityUnited States (Mỹ)81.8
#33The University of MelbourneAustralia (Úc)81.6G8
#34Fudan UniversityChina (Trung Quốc)81.5
#35University of TorontoCanada81.5
#36Kyoto UniversityJapan (Nhật Bản)81.4
#37King's College LondonUnited Kingdom (Anh)81.2Russell Group
#38The Chinese University of Hong Kong (CUHK)Hong Kong80.6
#39New York University (NYU)United States (Mỹ)80.3Russell Group
#40The Hong Kong University of Science and TechnologyHong Kong79.8
#41The University of SydneyAustralia (Úc)79.6G8
#42KAIST - Korea Advanced Institute of Science & TechnologySouth Korea (Hàn Quốc)79.3
#43Zhejiang UniversityChina (Trung Quốc)79.3
#44University of California, Los Angeles (UCLA)United States (Mỹ)78.7
#45The University of New South Wales (UNSW Sydney)Australia (Úc)78G8
#46Shanghai Jiao Tong UniversityChina (Trung Quốc)77.4
#47University of British ColumbiaCanada77
#48Institut Polytechnique de ParisFrance (Pháp)76.8
#49Technical University of MunichGermany (Đức)76.4
#50Duke UniversityUnited States (Mỹ)74.8
#51The University of QueenslandAustralia (Úc)74.8G8
#52Carnegie Mellon UniversityUnited States (Mỹ)74.6
#53University of California, San Diego (UCSD)United States (Mỹ)74.5
#54City University of Hong KongHong Kong73.6
#55Tokyo Institute of Technology (Tokyo Tech)Japan (Nhật Bản)72.5
#56The London School of Economics and Political Science (LSE)United Kingdom (Anh)72.3Russell Group
#57Monash UniversityAustralia (Úc)71.6G8
#58University of AmsterdamNetherlands71.1
#59Ludwig-Maximilians-Universität MünchenGermany (Đức)70.4
#60Sorbonne UniversityFrance (Pháp)70.1
#61Delft University of TechnologyNetherlands (Hà Lan)70
#62University of BristolUnited Kingdom (Anh)70Russell Group
#63Brown UniversityUnited States (Mỹ)69.6Ivy League
#64The University of WarwickUnited Kingdom (Anh)69.1Russell Group
#65Universität HeidelbergGermany (Đức)69
#66The Hong Kong Polytechnic UniversityHong Kong69
#67Universidad de Buenos Aires (UBA)Argentina68.9
#68Osaka UniversityJapan (Nhật Bản)68.2
#69Université Paris-SaclayFrance (Pháp)68.1
#70Universiti Malaya (UM)Malaysia67.9
#71Pohang University of Science And Technology (POSTECH)South Korea (Hàn Quốc)67.7
#72University of Texas at AustinUnited States (Mỹ)67.4
#73Yonsei UniversitySouth Korea (Hàn Quốc)67Top SKY
#74Korea UniversitySouth Korea (Hàn Quốc)66.9Top SKY
#75Lomonosov Moscow State UniversityRussia (Nga)66.8
#76KU LeuvenBelgium (Bỉ)66
#77National Taiwan University (NTU)Taiwan (Đài Loan)65.7
#78University of SouthamptonUnited Kingdom (Anh)65Russell Group
#79Tohoku UniversityJapan (Nhật Bản)64.9
#80University of WashingtonUnited States (Mỹ)64.9
#81University of GlasgowUnited Kingdom (Anh)64.6Russell Group
#82University of CopenhagenDenmark (Đan Mạch)64.1
#83University of Wisconsin-MadisonUnited States (Mỹ)63.7
#84University of ZurichSwitzerland (Thụy Sĩ)63.7
#85University of Illinois at Urbana-ChampaignUnited States (Mỹ)63.6
#86University of LeedsUnited Kingdom (Anh)62.8Russell Group
#87The University of AucklandUnited States (Mỹ)62.3
#88Georgia Institute of TechnologySweden (Na Uy)62.1
#89The University of Western AustraliaAustralia (Úc)61.7G8
#90University of BirminghamUnited Kingdom (Anh)61.1Russell Group
#91Durham UniversityUnited Kingdom (Anh)60.9Russell Group
#92Pennsylvania State UniversityUnited States (Mỹ)60.8
#93University of Science and Technology of ChinaChina (Trung Quốc)60.7
#94Lund UniversitySweden (Na Uy)60.1
#95The University of SheffieldUnited Kingdom (Anh)59.5Russell Group
#96University of St AndrewsUnited Kingdom (Anh)59.5
#97Trinity College Dublin, The University of DublinIreland59.1
#98Sungkyunkwan University (SKKU)South Korea (Hàn Quốc)58.9
#99Rice UniversityUnited States (Mỹ)58.8
#100University of OsloNorway (Na Uy)58.7

 

Lưu ý:

Bảng xếp hạng các Trường đại học tốt nhất thế giới chỉ dùng để tham khảo. Những tiêu chí đánh giá và xếp hạng của các tổ chức khác nhau dựa trên các tiêu chí đánh giá riêng. Có rất nhiều tổ chức đánh giá khác nhau, dựa trên các tiêu chí khác nhau với thứ tự xếp hạng các Trường đại học tốt nhất thế giới sẽ thay đổi.

Ngoài những Trường đại học trong bảng 100 Trường đại học tốt nhất thế giới, học sinh và phụ huynh vẫn có thể tìm hiểu các Trường đại học ở các thành phố khác tại Việt Nam hoặc nước phù hợp với điều kiện tài chính gia đình, định hướng học tập,…

Học đại học tại Hàn Quốc.

Bên cạnh việc lựa chọn các Trường đại học tại thế giới thì du học Hàn Quốc sau tốt nghiệp THPT là một trong những lựa chọn đáng để tham khảo. Dưới đây là một số lý do nên du học Hàn Quốc sau tốt nghiệp THPT:

  1. Hàn Quốc là một trong những quốc gia có nền giáo dục hàng đầu thế giới. Du học tại đây sẽ giúp bạn tiếp cận với môi trường học tập chất lượng cao và các cơ sở giáo dục đẳng cấp.
  2. Hàn Quốc là một trong những quốc gia phát triển về công nghệ và kinh tế. Sự phát triển của Hàn Quốc có nhiều điểm tương đồng với Việt Nam. Chính vì vậy, việc học tập và làm việc tại đây sẽ mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.
  3. Du học Hàn Quốc cũng giúp bạn trải nghiệm một nền văn hóa độc đáo và đa dạng. Bạn sẽ có cơ hội khám phá các di sản văn hóa, tham gia vào các hoạt động ngoại khóa và tương tác với người dân địa phương.
  4. Ngôn ngữ Hàn Quốc đang ngày càng được quan tâm và phổ biến trên toàn thế giới. Học tập tại Hàn Quốc sẽ giúp bạn có thêm ngoại ngữ thứ 2-3 và có thể trở thành nguồn lực quan trọng cho công việc và sự nghiệp sau này.
  5. Cơ hội trải nghiệm về làm thêm và tự lập ngay trong quá trình du học Hàn Quốc. Bạn vừa có thêm thu nhập vừa phát triển các kỹ năng và kiến thức xã hội ngay trên ghế nhà Trường.

Các Trường đại học Hàn Quốc Top 100 Thế giới

 

Nếu có bất kỳ thắc mắc gì thêm về du học Hàn Quốc hãy liên hệ ngay Zila để được tư vấn cụ thể.

Nguồn: QS World University Rankings 2023

Tổng hợp bởi: Zila Team

>> Xem thêm:

Zila là trung tâm chuyên về du học Hàn Quốcluyện thi Topik có trụ sở tại Hồ Chí Minh. Với hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học Hàn Quốc, Zila là một trong những trung tâm du học Hàn Quốc uy tín nhất hiện nay. Gần như tất cả thông tin du học Zila đều có thể giải đáp và cung cấp đến học viên và phụ huynh. Bất kỳ thắc mắc về điều kiện du học Hàn Quốc, trường đại học Hàn Quốc, chi phí du học Hàn Quốc, học bổng du học Hàn Quốc… đều được đội ngũ Zila tư vấn một cách tận tình. Liên hệ ngay Zila để được giải đáp mọi thông tin một cách ĐẦY ĐỦ, CHÍNH XÁCMIỄN PHÍ. Hoặc bạn có thể xem thêm Dịch vụ tại Zila Education.

LIÊN HỆ NGAY

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC ZILA

☞ CN1: ZILA – 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đakao, Q.1, TP. HCM
☎ Hotline CN1: 028 7300 2027 hoặc 0909 120 127 (Zalo)

☞ CN2: ZILA – Tầng 1 (KVAC), 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM
☎ Hotline CN2: 028 7300 1027 hoặc 0969 120 127 (Zalo)

Email: contact@zila.com.vn
Website: www.zila.com.vn
Facebook: Du học Hàn Quốc Zila

Chia sẻ


Call Now Button