Xin chào tiếng Hàn là gì?

Xin chào tiếng Hàn là gì?

Miếng trầu là đầu câu chuyện, còn lời chào chính là lời mở đầu cho mọi cuộc giao tiếp, thể hiện sự lịch sự, tôn trọng và thiện chí của người chào.

Học cách nói “xin chào” bằng tiếng Hàn có thể giúp bạn kết giao, chào hỏi người quen và trở nên thân thiện, ấm áp trong mắt người khác! Đây chắc chắn sẽ là một trong những từ mà bạn sẽ sử dụng thường xuyên nhất khi đến thăm Hàn Quốc hoặc khi giao tiếp bằng tiếng Hàn. Trong bài viết này, Zila sẽ giới thiệu đến các bạn những cách chào hỏi phổ biến và hữu ích nhất trong từng tình huống nhé!

I. Cách nói “Xin chào” trong tiếng Hàn

Thông thường, có ba cách để nói “Xin chào” bằng tiếng Hàn:

  • Hình thức trang trọng 안녕하십니까 (annyeonghasimnikka),
  • Cách tiêu chuẩn 안녕하세요 (annyeonghaseyo),
  • Hình thức không trang trọng 안녕 (annyeong).

Khi chào bằng tiếng Hàn, chúng ta nên dùng cách tiêu chuẩn vì nó phù hợp với hầu hết tất cả mọi người trong và trong mọi hoàn cảnh.

Vì tiếng Hàn là một ngôn ngữ có tính cấp bậc. Do đó, bạn cần sử dụng mức độ trang trọng phù hợp, nếu không có thể bị xem là thiếu lịch sự khi quá thân mật hoặc quá trang trọng với người đối diện sẽ rất kỳ lạ.

1. “Xin Chào” trong tiếng Hàn TRANG TRỌNG

Cách nói “xin chào” trang trọng trong tiếng Hàn là

안녕하십니까?

(annyeonghasimnikka)

Cách chào này thường được sử dụng trong các thông báo, bài phát biểu, hoặc trên các bản tin ở Hàn Quốc. Đây là câu chào sử dụng vĩ tố đuôi câu trang trọng và có thể được dùng khi bạn lần đầu tiên chào hỏi một người mà bạn chưa quen biết hoặc người lớn hơn mình. 

Tips: Bạn có thể sử dụng lời chào này với bất kỳ ai vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày. Nó có thể tương đương với “chào buổi sáng,” “chào buổi chiều,” hoặc “chào buổi tối.”

2. “Xin Chào” trong tiếng Hàn TIÊU CHUẨN

Từ thông dụng nhất để nói “xin chào” trong tiếng Hàn là:

안녕하세요
(annyeonghaseyo)

Đây là một trong những lời chào đầu tiên mà bất kỳ ai học tiếng Hàn hoặc dù không học tiếng Hàn nhưng yêu thích văn hóa Hàn Quốc đều biết đến.

Bạn có thể sử dụng lời chào này trong bất kỳ tình huống nào. Ví dụ, bạn có thể dùng với nhân viên cửa hàng tiện lợi, bạn học mới, hoặc giáo viên tiếng Hàn của mình. Và cách này cũng phù hợp để chào một người quen mới gặp lần đầu hoặc một người bạn đã quen từ lâu.

Phân tích:

Cụm từ 안녕하세요 (annyeonghaseyo) gồm hai phần.

  • Vế đầu tiên là 안녕 (annyeong), nghĩa là “bình an” hoặc “hòa bình”
  • Vế thứ hai là 하세요 (haseyo), bắt nguồn từ động từ 하다 (hada), nghĩa là “làm”

Khi kết hợp lại, cụm này có ý nghĩa là “bạn có khỏe không?” hoặc “bạn có bình an không?”.

세 (se) trong cụm từ này xuất phát từ 시 (si), một yếu tố ngữ pháp thường được thêm vào các từ trong tiếng Hàn để thể hiện sự kính trọng. 시 (si) thường được dùng khi nói chuyện với người lớn tuổi hơn hoặc người mà bạn muốn thể hiện sự tôn trọng. Nó cũng có thể được dùng trong câu hỏi để tăng thêm tính lịch sự.

3. “Xin Chào” trong tiếng Hàn KHÔNG TRANG TRỌNG

Cách nói “xin chào” một cách thân mật, sử dụng ngôn ngữ không trang trọng là:

안녕

(annyeong)

Đây phiên bản này rút gọn từ phiên bản tiêu chuẩn và trang trọng.Tuy nhiên, bạn nên học phiên bản tiêu chuẩn của cụm từ (안녕하세요 annyeonghaseyo) trước khi học phiên bản thân mật. Vì sử dụng từ nói trống không như thế này với người mới lần đầu gặp hoặc người lớn hơn mình khá là thô lỗ. Do đó, chỉ nên dùng cụm từ này với bạn bè thân thiết.

Dẫu vậy, mức độ lịch sự thấp của từ này cũng thể hiện cho sự gần gũi. Bạn có thể dùng trong tin nhắn với bạn bè thân thiết. Nếu sử dụng 안녕하세요 và 안녕하십니까? như trên với bạn thân thì sẽ mang lại cảm giác khá xa cách.

II. Các cách “Chào” khác

1. Chào thông thường trong giao tiếp hàng ngày

1. Khi gặp lần đầu안녕하세요?
An-nyeong-ha-se-yo?
(Xin chào?)
처음 뵙겠습니다.
Cheo-eum boep-get-seum-ni-da.
(Rất hân hạnh được gặp bạn.)
만나 뵙게 되어 반갑습니다.
Man-na boep-ge doe-eo ban-gap-seum-ni-da.
(Rất vui được gặp bạn.)
말씀 많이 들었습니다.
Mal-sseum man-i deu-reo-sseum-ni-da.
(Tôi đã nghe nhiều về bạn.)
2. Khi gặp lại sau một thời gian dài정말 오랜만이네요.
Jeong-mal o-raen-man-i-ne-yo.
(Thật sự đã lâu không gặp.)
그동안 잘 지내셨어요?
Geu-dong-an jal ji-nae-syeo-sseo-yo?
(Dạo này bạn có khỏe không?)
요즘 어떻게 지내세요?
Yo-jeum eo-tteo-ke ji-nae-se-yo?
(Dạo này bạn thế nào?)
3. Khi tình cờ gặp gỡ여긴 어쩐 일이세요?
Yeo-gin eo-jjeon il-i-se-yo?
(Sao bạn lại ở đây?)
아니 이게 누구야?
A-ni i-ge nu-gu-ya?
(Ồ, xem ai đây này?)
4. Khi đến thăm hoặc gặp theo hẹn ước실례합니다.
Sil-lye-ham-ni-da.
(Xin mạn phép.)
바쁘신데 이렇게 귀한 시간을 내 주셔서 정말 감사합니다.
Ba-ppeu-sin-de i-reo-ke gwi-han si-gan-eul nae ju-syeo-seo jeong-mal gam-sa-ham-ni-da.
(Cảm ơn bạn rất nhiều vì đã dành thời gian quý báu để có mặt ở đây dù bận rộn.)
고생이 많으십니다.
Go-saeng-i man-eu-sim-ni-da.
(Bạn vất vả nhiều rồi.)

2. Hỏi thăm sức khỏe

1. Hỏi thăm sức khỏe cá nhân그동안 잘 지냈어요?
Geu-dong-an jal ji-nae-sseo-yo?
(Dạo này bạn có khỏe không?)
몸은 좀 어때?
Mom-eun jom eo-ttae?
(Sức khỏe bạn thế nào rồi?)
2. Hỏi thăm gia đình다들 잘 계시죠?
Da-deul jal gye-si-jyo?
(Mọi người trong gia đình vẫn ổn chứ?)
다들 무고하시죠?
Da-deul mu-go-ha-si-jyo?
(Mọi người đều bình an chứ?)
다른 식구들도 안녕하시지?
Da-reun sik-gu-deul-do an-nyeong-ha-si-ji?
(Những người khác trong gia đình vẫn khỏe chứ?)
3. Hỏi thăm về chuyện ăn uống


진지 잡수셨어요?
Jin-ji jap-su-syeot-seo-yo?
(Bạn đã dùng cơm chưa?)
식사하셨어요?
Sik-sa-ha-syeot-seo-yo?
(Bạn đã ăn cơm chưa?)
밥 먹었어?
Bap meo-geo-sseo?
(Bạn ăn cơm chưa?)
밥은 제 때 챙겨 먹는 거야?
Bap-eun je ttae chaeng-gyeo meok-neun geo-ya?
(Bạn có ăn uống đúng bữa không?)
4. Hỏi thăm tình hình hiện tại요즘 하는 일은 어때요?
Yo-jeum ha-neun il-eun eo-ttae-yo?
(Công việc dạo này thế nào?)
하는 일은 잘 되어가죠?
Ha-neun il-eun jal doe-eo-ga-jyo?
(Mọi việc có thuận lợi không?)
사업은 잘 되죠?
Sa-eop-eun jal doe-jyo?
(Công việc kinh doanh vẫn tốt chứ?)
5. Hỏi thăm dựa vào trạng thái ngoại hình
얼굴이 좋아 보이네요.
Eol-gul-i jo-a bo-i-ne-yo.
(Trông bạn có vẻ khỏe mạnh hơn.)
얼굴이 많이 예뻐졌네요.
Eol-gul-i man-i ye-ppeo-jyeot-ne-yo.
(Trông bạn xinh lên nhiều đấy.)
살이 좀 빠진 것 같다.
Sal-i jom bba-jin geot gat-da.
(Hình như bạn giảm cân rồi.)
얼굴이 많이 빠졌다.
Eol-gul-i man-i bba-jyeot-da.
(Trông bạn gầy đi nhiều.)
하나도 안 변했네요.
Ha-na-do an byeon-haet-ne-yo.
(Bạn chẳng thay đổi gì cả.)

 

3. Chào xã giao

  • 연락(전화) 할게요.
    Yeon-lak (jeon-hwa) hal-ge-yo.
    (Tôi sẽ liên lạc với bạn nhé.)
  • 언제 밥 한번 먹어요.
    Eon-je bap han-beon meo-geo-yo.
    (Khi nào cùng ăn một bữa nhé.)
  • 나중에 술 한 잔 해야지.
    Na-jung-e sul han jan hae-ya-ji.
    (Lần sau uống với nhau một ly nhé.)
  • 언제 밥 한번 살게.
    Eon-je bap han-beon sal-ge.
    (Khi nào tôi mời bạn một bữa nhé.)
  • 내가 다음에 한턱 쏠게.
    Nae-ga da-eum-e han-teok sol-ge.
    (Lần tới tôi sẽ khao bạn một chầu nhé.)

Lưu ý: Khi giao tiếp với người Hàn, hãy sử dụng đuôi câu trang trọng như -습니다 hoặc -세요 trong các tình huống chính thức và với người lạ. Đối với bạn bè hoặc người thân, bạn có thể dùng đuôi câu không trang trọng như -아/어 để tạo sự gần gũi.

Lời kết

Chúc mừng bạn! Bây giờ chắc hẳn các bạn đã biết cách nói “xin chào” bằng tiếng Hàn rồi đúng không? Hy vọng Zila đã giúp bạn học thêm được một chút về văn hóa Hàn Quốc!

Vì có vô vàn cách để nói lời chào trong tiếng Hàn, nên bạn cần phải dành thời gian và thực hành để sử dụng được trong giao tiếp. Nếu không chắc nên dùng cách nào, hãy cứ chọn 안녕하세요 (annyeonghaseyo) làm vũ khí “đa năng” của mình, vì câu này có thể sử dụng trong mọi tình huống. Chúc các bạn có một hành trình học tiếng Hàn suôn sẻ và đầy thành công!

 

Tổng hợp: Zila Team

 

Zila là trung tâm chuyên về du học Hàn Quốcluyện thi Topik có trụ sở tại Hồ Chí Minh. Với hơn 11 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học Hàn Quốc, Zila là một trong những trung tâm du học Hàn Quốc uy tín nhất hiện nay. Gần như tất cả thông tin du học Zila đều có thể giải đáp và cung cấp đến học viên và phụ huynh. Bất kỳ thắc mắc về điều kiện du học Hàn Quốc, trường đại học Hàn Quốc, chi phí du học Hàn Quốc, học bổng du học Hàn Quốc… đều được đội ngũ Zila tư vấn một cách tận tình. Liên hệ ngay Zila để được giải đáp mọi thông tin một cách ĐẦY ĐỦ, CHÍNH XÁCMIỄN PHÍ. Hoặc bạn có thể xem thêm Dịch vụ tại Zila Education.

LIÊN HỆ NGAY

CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC ZILA

☞ CN1: ZILA – 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đakao, Q.1, TP. HCM
☎ Hotline CN1: 028 7300 2027 hoặc 0909 120 127 (Zalo)

☞ CN2: ZILA – Tầng 3 (KVAC), 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM
☎ Hotline CN2: 028 7300 1027 hoặc 0969 120 127 (Zalo)

☞ HÀ NỘI: ZILA – Số 12 Ngõ 106/42/1 Hoàng Quốc Việt, P. Cổ Nhuế 1, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
☎ Hotline CN3: 0799 120 127 (Zalo)

Email: contact@zila.com.vn
Website: www.zila.com.vn
Facebook: Du học Hàn Quốc Zila

Chia sẻ


Hotline: 0909.120.127
Chat Facebook
Gọi tư vấn